Thuốc Famotidine: Chỉ định, tác dụng phụ và thận trọng khi sử dụng
Famotidine thuộc nhóm thuốc chẹn histamine, có tác dụng làm giảm sản xuất axit dạ dày. Thuốc được dùng để điều trị và ngăn ngừa loét dạ dày – tá tràng, hội chứng tăng tiết axit dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản và hội chứng Zollinger-Ellison.
- Tên thuốc: Famotidine
- Phân nhóm: Thuốc đường tiêu hóa
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Những thông tin cần biết về thuốc Famotidine
Thuốc Famotidine 40mg được bán với giá dao động từ 40 – 50.000 đồng/ hộp 10 vỉ x 10 viên. Giá thành có thể chênh lệch ở một số nhà thuốc tây và đại lý bán lẻ.
1. Thành phần
Famotidine là hoạt chất có công thức tương tự histamine được cơ thể sản sinh.
Thành phần này được sử dụng để tranh chấp với histamine tại thành dạ dày, làm giảm khả năng tiết dịch vị.
2. Chỉ định
Famotidine được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Điều trị và ngăn ngừa loét dạ dày – tá tràng
- Hội chứng tăng tiết axit dạ dày
- Hội chứng Zollinger-Ellison
- Trào ngược dạ dày thực quản
Thuốc được sử dụng mà không cần kê toa, bạn có thể sử dụng để cải thiện các triệu chứng ở đường tiêu hóa như ợ hơi, ợ nóng, khó tiêu,…
Một số tác dụng của thuốc không được đề cập trong bài viết. Vui lòng tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu có ý định dùng thuốc với mục đích khác.
3. Chống chỉ định
Famotidine chống chỉ định với các trường hợp sau:
- Dị ứng và mẫn cảm với thành phần trong thuốc
- Có tiền sử dị ứng với thuốc chẹn histamine H2
- Suy giảm hệ miễn dịch
- Suy gan, thận nặng
- Khối u ác tính ở dạ dày
- Hen suyễn nặng
- Tắc nghẽn phổi mãn tính
Để giảm thiểu rủi ro khi dùng thuốc, bạn nên trình bày tiền sử dị ứng và tình trạng bệnh lý với bác sĩ để được cân nhắc việc sử dụng Famotidine.
4. Cách dùng
Trước khi uống thuốc, cần đọc kĩ hướng dẫn in trên bao bì. Không sử dụng khi chưa rõ cách dùng, liều lượng và tần suất.
Thuốc được bào chế ở dạng viên bao phim, nên được uống trực tiếp với nước lọc. Không uống thuốc với nước ép, sữa hay các loại thức uống khác. Điều này có thể làm giảm mức độ hấp thu thuốc và giảm tác dụng điều trị.
5. Liều dùng
Liều lượng và thời gian sử dụng thuốc dựa vào tình trạng sức khỏe, mức độ của các triệu chứng và phản ứng của cơ thể với liều dùng đầu tiên,.. Vì vậy, bạn nên gặp trực tiếp bác sĩ để được chỉ định liều dùng tương ứng.
Liều dùng được chúng tôi cung cấp chỉ đáp ứng cho các trường hợp phổ biến nhất. Đồng thời không có giá trị thay thế cho tư vấn, chỉ dẫn của nhân viên y tế.
Người lớn:
Liều dùng thông thường khi điều trị loét tá tràng
- Dùng 40mg/ lần/ ngày hoặc dùng 20mg/ 2 lần/ ngày
- Liều dùng duy trì: dùng 20mg/ lần/ ngày, nên dùng trước khi đi ngủ
- Thời gian điều trị: 4 tuần
Ở một số trường hợp nặng, bác sĩ có thể kéo dài thời gian điều trị lên 6 – 8 tuần.
Liều dùng thông thường khi điều trị loét dạ dày
- Dùng 40mg/ lần/ ngày hoặc dùng 20mg/ 2 lần/ ngày
- Liều dùng duy trì: dùng 20mg/ lần/ ngày, nên dùng trước khi đi ngủ
- Thời gian điều trị: 6 tuần – 8 tuần
Liều dùng thông thường khi điều trị trào ngược dạ dày thực quản
- Dùng 20mg/ 2 lần/ ngày
- Thời gian điều trị: 6 tuần
Liều dùng thông thường khi điều trị viêm thực quản ăn mòn
- Dùng 20 – 40mg/ 2 lần/ ngày
- Thời gian điều trị: 12 tuần
Liều dùng thông thường khi điều trị Hội chứng Zollinger-Ellison
- Dùng 20mg trong mỗi 6 giờ
- Liều dùng tối đa 160mg
Liều dùng thông thường khi điều trị chứng khó tiêu
- Liều dùng điều trị: Dùng 10 – 20mg/ lần
- Liều dùng ngăn ngừa: Dùng 10 – 20mg/ lần, sử dụng trước khi thu nạp thức ăn từ 10 – 60 phút
- Thời gian điều trị: 2 tuần
Trẻ em:
Liều dùng thông thường khi điều trị loét dạ dày cho trẻ dưới 16 tuổi
- Dùng 0,5mg/ kg, uống 1 lần/ ngày
- Hoặc sử dụng 0,25mg/ kg, uống 2 lần/ ngày
- Liều dùng tối đa 40mg
Liều dùng thông thường khi điều trị loét dạ dày cho trẻ trên 16 tuổi
- Dùng 40mg/ lần/ ngày
- Hoặc dùng 20mg/ 2 lần/ ngày
- Liều duy trì: Dùng 20mg/ lần/ ngày, nên uống trước khi đi ngủ
- Thời gian điều trị: 4 tuần
Liều dùng thông thường khi điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản
- Trẻ dưới 3 tháng: Uống 0,5mg/ kg/ lần/ ngày, điều trị trong 8 tuần
- Trẻ từ 3 – 12 tháng: Uống 0,5mg/ kg/ 2 lần/ ngày, điều trị trong 8 tuần
- Trẻ từ 1 – 16 tuổi: : Uống 0,5mg/ kg/ 2 lần/ ngày, liều dùng tối đa 40mg.
- Trẻ trên 16 tuổi: Uống 20mg/ 2 lần/ ngày. Thời gian điều trị tối đa: 6 tuần
Liều dùng thông thường khi điều trị chứng khó tiêu (chỉ dùng cho trẻ trên 12 tuổi)
- Dùng 10 – 20mg/ lần
- Liều dùng duy trì: 10 – 20mg/ lần, uống trước khi ăn từ 10 – 60 phút
- Tối đa 40mg/ ngày
- Thời gian điều trị: 2 tuần
Nếu gặp các vấn đề về gan, thận, phổi, bạn cần thông báo để được bác sĩ điều chỉnh liều dùng.
6. Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp và nơi có nhiều độ ẩm. Đặt thuốc xa tầm với của trẻ em và thú nuôi.
Không tiếp tục sử dụng thuốc hết hạn hoặc có dấu hiệu hư hại. Tham khảo thông tin in trên bao bì để xử lý thuốc đúng cách. Không vứt thuốc vào nguồn nước hay môi trường tự nhiên.
Những điều cần lưu ý khi sử dụng Famotidine
1. Thận trọng
Famotidine có thể che lấp những dấu hiệu của các vấn đề ác tính ở dạ dày. Cần loại trừ viêm loét dạ dày ác tính trước khi sử dụng thuốc.
Chưa có nghiên cứu cụ thể về tác dụng không mong muốn của thuốc đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Để đảm bảo an toàn, bạn nên thông báo với bác sĩ tình trạng của mình trước khi dùng thuốc.
Bạn cần theo sát quá trình dùng thuốc của trẻ để hạn chế tình trạng trẻ dùng thiếu hoặc quá liều lượng được chỉ định.
Người cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với các thành phần trong thuốc. Cần trao đổi với bác sĩ để được cân nhắc về lợi ích và nguy cơ khi dùng Famotidine trong quá trình điều trị.
2. Tác dụng phụ
Famotidine có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn. Khi phát sinh tác dụng phụ, bạn nên thông báo với bác sĩ để nhận được tư vấn chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc điều trị các triệu chứng này.
Tác dụng phụ thông thường:
- Nhức đầu
- Tiêu chảy
- Chóng mặt
- Táo bón
Tác dụng phụ nghiêm trọng:
- Chảy máu bất thường
- Dễ bị bầm tím
- Rối loạn nhịp tim
- Nhiễm trùng (đau họng kéo dài, ớn lạnh, sốt cao,…)
- Tâm trạng thay đổi (bồn chồn, ảo giác, trầm cảm,…)
- Co giật
Phản ứng dị ứng:
- Phát ban
- Ngứa mặt, lưỡi, cổ họng
- Sưng mặt, lưỡi, cổ họng
- Khó thở
- Chóng mặt nghiêm trọng
Thông tin trong bài viết chưa bao gồm tất cả những tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc. Bạn có thể gặp phải một số triệu chứng không được đề cập trong bài viết.
Các tác dụng phụ thông thường sẽ thuyên giảm sau khi bạn ngưng thuốc hoặc điều chỉnh liều. Tuy nhiên triệu chứng nghiêm trọng và phản ứng dị ứng có thể đe dọa đến sức khỏe nếu không kịp thời khắc phục.
3. Tương tác thuốc
Tương tác thuốc là hiện tượng Famotidine phản ứng với những thành phần trong các loại thuốc khác. Hiện tượng này có thể làm thay đổi hoạt động của thuốc, khiến tác dụng điều trị suy giảm hoặc làm phát sinh các triệu chứng nghiêm trọng.
Trước khi sử dụng, bạn nên thông báo với bác sĩ những loại thuốc mình đang sử dụng để được cân nhắc về tương tác có thể xảy ra. Nếu nhận thấy có tương tác, bác sĩ sẽ tiến hành điều chỉnh để phòng ngừa tình trạng này.
Famotidine có thể tương tác với một số loại thuốc:
- Atazanavir
- Dasatinib
- Delavirdine
- Itraconazole
- Ketoconazole
- Pazopabid
- Cimetidine
- Nizatidine
- Ranidine
4. Xử lý khi dùng thiếu hoặc quá liều
Khi dùng thuốc thiếu liều: Uống ngay khi nhớ ra. Nếu sắp đến thời điểm dùng liều tiếp theo, bạn nên bỏ qua và dùng liều sau theo đúng kế hoạch. Không sử dụng gấp đôi để bù liều.
Khi dùng thuốc quá liều:Sử dụng thuốc quá liều có thể đe dọa đến tính mạng và sức khỏe của người sử dụng Gọi cấp cứu ngay khi phát hiện mình dùng quá liều lượng khuyến cáo.
5. Nên ngưng thuốc khi nào ?
Nên chủ động ngưng dùng thuốc khi nhận thấy những triệu chứng sau:
- Đau khi nuốt thức ăn
- Nôn ra máu
- Phân có màu đen
- Buồn nôn
- Nôn mửa
- Ợ nóng kéo dài hơn 3 tháng