Thuốc Enalapril có tác dụng gì? Chống chỉ định với những đối tượng nào?
Thuốc Enalapril có khả năng ức chế enzyme chuyển angiotensin nhằm giảm sức cản của động mạch ngoại biên và hạ huyết áp. Thuốc được sử dụng cho bệnh nhân tăng huyết áp vô căn, suy tim sung huyết, bệnh thận do tiểu đường tuýp I gây ra,…
- Tên thuốc: Enalapril
- Phân nhóm: Thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin
- Dạng bào chế: Viên nén
Những thông tin cần biết về thuốc Enalapril
1. Tác dụng
Enalapril ức chế enzyme chuyển nhằm tác động lên hệ renin – angiotensin – aldosterone. Từ đó làm giảm sức cản của động mạch ngoại biên, tăng cung lượng tim và làm giảm tiền/ hậu tải.
Mức độ hấp thu của Enalapril không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sau khi uống, Enalapril được chuyển hóa tại gan và được thải trừ qua thận. Việc ngưng sử dụng thuốc không làm tăng huyết áp đột ngột.
2. Chỉ định
Thuốc Enalapril được chỉ định trong những trường hợp sau:
- Suy tim sung huyết
- Bệnh thận do tiểu đường tuýp I
- Tăng huyết áp
- Dùng cho bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim có huyết động học ổn định
- Suy thận
Enalapril có thể được sử dụng đơn lẻ hoặc dùng phối hợp với những loại thuốc chống tăng huyết áp khác.
3. Chống chỉ định
Chống chỉ định thuốc Enalapril cho những trường hợp sau:
- Dị ứng với Enalapril hay bất cứ thành phần nào trong thuốc
- Hạ huyết áp
- Có tiền sử phù mạch khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển
- Hẹp van động mạch chủ
- Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc 1 bên đối với bệnh nhân chỉ có 1 thận
- Bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng
4. Dạng bào chế – hàm lượng
Thuốc Enalapril được bào chế ở dạng viên nén với những hàm lượng sau:
- Dạng bào chế: Viên nén
- Hàm lượng: 2.5mg, 5mg, 10mg, 20mg
5. Cách dùng – liều lượng
Sử dụng thuốc bằng đường uống. Liều dùng thuốc được điều chỉnh theo mức độ đáp ứng của từng cá thể.
Liều dùng thông thường khi điều trị tăng huyết áp vô căn
- Liều khởi đầu: Dùng từ 25 – 5mg/ lần/ ngày
- Liều duy trì: Dùng 10 – 20mg/ lần/ ngày
- Liều dùng tối đa: 40mg/ ngày
Nếu bệnh nhân cao huyết áp đã sử dụng thuốc lợi tiểu, cần ngưng thuốc lợi tiểu trước 1 – 3 ngày khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển. Đồng thời cần sử dụng liều thấp và điều chỉnh theo đáp ứng.
- Liều khởi đầu: Dùng 2.5mg/ lần/ ngày
- Liều duy trì: Dùng 10 – 20mg/ lần/ ngày
- Liều dùng tối đa: 40mg/ ngày – chỉ sử dụng cho trường hợp tăng huyết áp nặng
Liều dùng thông thường khi điều trị suy tim sung huyết
- Liều khởi đầu: Dùng 2.5mg/ lần/ ngày
- Liều duy trì: Dùng 20mg/ lần/ ngày hoặc có thể chia thành 2 liều
- Trong trường hợp có thể dùng 20mg/ 2 lần/ ngày
Liều dùng thông thường khi điều trị rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng
- Liều khởi đầu: Dùng 2.5mg/ 2 lần/ ngày
- Liều duy trì: Dùng 10mg/ 2 lần/ ngày
- Tăng liều cho đến khi đạt 20mg/ 2 lần/ ngày
Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, trẻ em và người suy tim bị giảm natri huyết.
Bệnh nhân suy thận:
- Liều khởi đầu: Dùng 2.5mg/ lần/ ngày
- Liều duy trì: Dùng 10 – 20mg/ lần/ ngày
Bệnh nhân suy tim bị giảm natri huyết (natri huyết thanh dưới 130 mEq/L
- Liều khởi đầu: Dùng 2.5mg/ lần/ ngày
- Giám sát chặt chẽ và điều chỉnh liều khi cần thiết
- Có thể tăng liều 5mg/ 2 lần/ ngày trong trường hợp cần thiết.
- Liều dùng tối đa không quá 40mg/ ngày
Trẻ em
Trẻ từ 50kg trở lên:
- Liều khởi đầu: Dùng 2.5mg/ lần/ ngày
- Tăng liều nếu cần thiết, không dùng quá 20mg/ ngày
Trẻ từ 20 – 50kg:
- Liều khởi đầu: Dùng 2.5mg/ lần/ ngày
- Liều tối đa: 20mg/ ngày
Nên sử dụng thuốc đúng liều lượng được chỉ định. Tuyệt đối không dùng viên thuốc Enalapril có hàm lượng cao và bẻ đôi để sử dụng.
Enalapril không được sử dụng cho trẻ em có mức lọc cầu thận dưới 30ml/ phút và trẻ sơ sinh.
6. Bảo quản
Bảo quản thuốc Enalapril trong bao bì kín, ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh sáng.
7. Giá thành
Thuốc Enalapril 5mg có giá bán khoảng 25 – 30.000 đồng/ Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Enalapril
1. Thận trọng
Đối với bệnh nhân nghi ngờ hẹp động mạch thận, cần tiến hành định lượng creatinin máu trước khi chỉ định sử dụng thuốc Enalapril. Thuốc Enalapril có thể gây hạ huyết áp đột ngột (có triệu chứng) ở bệnh nhân sử dụng thuốc lợi tiểu, thực hiện chế độ ăn kiêng muối, người tiêu chảy hoặc giảm thể tích máu.
Sử dụng thuốc Enalapril cho bệnh nhân suy tim có huyết áp bình thường có thể gây hạ huyết áp. Trong trường hợp hạ huyết áp có đi kèm triệu chứng, cần giảm liều hoặc ngưng sử dụng Enalapril.
Cần điều chỉnh liều và theo dõi chặt chẽ khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân bị hẹp động mạch thận 2 bên hoặc 1 bên (đối với người chỉ có 1 thận) sử dụng thuốc Enalapril có thể làm mất chức năng thận hoàn toàn. Vì vậy chỉ dùng thuốc cho nhóm bệnh nhân này trong trường hợp thật sự cần thiết.
Không nên sử dụng thuốc Enalapril cho bệnh nhân thực hiện cấy ghép thận.
Thuốc Enalapril có thể gây ra hội chứng vàng da ứ mật và hoại tử gan, thậm chí gây tử vong ở bệnh nhân suy gan. Mặc dù trường hợp này rất hiếm, tuy nhiên cần chủ động ngưng thuốc nếu nhận thấy enzyme gan tăng cao hoặc có triệu chứng vàng da tiến triển.
Một số bệnh nhân có thể bị phù mạch khi sử dụng thuốc ức chế men chuyển. Phù lưỡi, thanh môn và thanh quản có thể dẫn đến tử vong, vì vậy cần chủ động ngưng thuốc trong trường hợp này.
Hoạt động của thuốc Enalapril có thể ảnh hưởng đến nồng độ đường huyết. Bệnh nhân tiểu đường cần kiểm tra đường huyết thường xuyên – nhất là trong 1 tháng đầu sử dụng thuốc.
Một số chế phẩm thương mại Enalapril có chứa lactose. Bệnh nhân không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose-galactose hay thiếu men lapp lactase không nên sử dụng chế phẩm này.
Sử dụng thuốc Enalapril trong 3 tháng đầu thai kỳ có thể gây chết thai, dùng trong 6 tháng sau có thể gây hạ huyết áp, suy thận, giảm sản sọ sơ sinh hoặc tử vong. Do đó chống chỉ định thuốc cho phụ nữ mang thai. Nếu có thai khi đang dùng thuốc, cần ngưng thuốc ngay lập tức và thông báo cho bác sĩ trong thời gian sớm nhất.
Bệnh nhân suy thận, tiểu đường, cao tuổi, nhiễm toan chuyển hóa, mất bù tim cấp tính, sử dụng thuốc lợi tiểu,… có nguy cơ tăng kali huyết khi sử dụng thuốc Enalapril.
2. Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp:
- Chóng mặt
- Mất ngủ
- Loạn cảm
- Tiêu chảy
- Nôn mửa
- Hạ huyết áp nặng
- Ngất xỉu
- Đau ngực
- Ho khan
- Nhức đầu
- Mệt mỏi
- Dị cảm
- Rối loạn vị giác
- Buồn nôn
- Đau bụng
- Phù mạch
- Hạ huyết áp thế đứng
- Đánh trống ngực
- Phát ban
- Tăng prostaglandin ở phổi
- Suy giảm chức năng thận
Tác dụng phụ ít gặp:
- Giảm bạch cầu hạt
- Protein niệu
- Kích động
- Giảm bạch cầu trung tính
- Giảm hemoglobin và hematocrit
- Hốt hoảng
- Trầm cảm nặng
Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Viêm tụy
- Tăng cảm niêm mạc miệng
- Trầm cảm
- Nghẹt mũi
- Co thắt phế quản
- Tắc ruột
- Viêm gan nhiễm độc ứ mật
- Quá mẫn
- Giảm thị lực
- Đau cơ
- Hen
Để giảm nguy cơ phát sinh tác dụng phụ, cần sử dụng liều khởi đầu thấp và kiểm tra nồng độ natri huyết thường xuyên. Bên cạnh đó cần theo dõi số lượng bạch cầu ở bệnh nhân suy thận.
Nếu không có đáp ứng hoặc đáp ứng không như mong đợi trong vòng 4 tuần, có thể tăng liều thuốc Enalapril hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
3. Tương tác thuốc
Cân nhắc trước khi điều trị phối hợp Enalapril với những loại thuốc sau:
- Thuốc giãn mạch/ thuốc gây mê: Khi sử dụng chung với Enalapril có thể làm giảm huyết áp nghiêm trọng.
- Thuốc lợi tiểu: Có thể làm tăng tác dụng hạ áp khi dùng với Enalapril. Trong trường hợp này, nên ngưng sử dụng thuốc lợi tiểu hoặc điều chỉnh nồng độ natri trước khi dùng thuốc ức chế men chuyển.
- Lithi: Enalapril làm tăng độc tính của Lithi.
- NSAID, thuốc giãn phế quản: Những nhóm thuốc này có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Enalapril.
- Rượu: Làm tăng tác dụng giãn mạch và hạ áp.
- Narcotic: Sử dụng đồng thời với Enalapril làm tăng tác dụng hạ áp.
4. Quá liều và cách xử trí
Sử dụng thuốc Enalapril quá liều có thể gây hạ huyết áp nghiêm trọng. Ngay khi dùng thuốc quá liều, người bệnh cần đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý.
Trước tiên, bác sĩ sẽ gây nôn, rửa dạ dày để tăng đào thải thuốc. Bên cạnh đó cần duy trì huyết áp và mất cân bằng điện giải bằng cách tiêm natri clorid. Trong trường hợp cần thiết có thể thực hiện thẩm tách máu nhằm loại bỏ thuốc Enalapril.