Thuốc Diprosalic Ointment: tác dụng, chống chỉ định, liều dùng
Là loại thuốc Corticoid mạnh, Diprosalic có tác dụng giảm ngứa, đỏ, kích ứng bề mặt da, làm mềm da, cải thiện tình trạng da bong tróc vảy. Thuốc mỡ Diprosalic thường được ứng dụng để điều trị một số bệnh da liễu như: viêm da dị ứng mãn tính, chàm, vảy nến, viêm da tiết bã ở da đầu, lichen phẳng, tổ đĩa…
- Tên biệt dược: Diprosalic®
- Tên hoạt chất: Betamethasone dipropionate, axit salicylic
- Phân nhóm: Thuốc kháng khuẩn chứa Corticoid tại chỗ
I. Thông tin về thuốc thuốc mỡ Diprosalic
Nắm rõ thông tin về Diprosalic để dùng thuốc đúng mục đích, tránh những nguy cơ tiềm ẩn khi dùng thuốc không đúng cách.
1. Thành phần chính
Trong mỗi gram thuốc Diprosalic có chứa các thành phần chính là:
- 0,64 mg Betamethasone dipropionate
- 0,5 mg axit salicylic.
2. Công dụng
Thuốc mỡ Diprosalic có tác dụng làm giảm biểu hiện viêm da, da khô, da dày sừng. Thành phần Axit salicylic có trong dược phẩm có tác dụng làm mềm và loại bỏ lớp vảy bên trên bề mặt da, tạo điều kiện cho chất betamethasone dipropionate thẩm thấu sâu hơn bề mặt da, chữa làm vùng da bị sưng, viêm, ngứa, đỏ….trong một số bệnh như: viêm da dị ứng mãn tính, vảy nến, viêm da tiết bã ở da đầu, chàm, lichen phẳng, tổ đĩa…
3. Chống chỉ định
Không dùng thuốc mỡ Diprosalic cho những đối tượng sau:
- Người bị dị ứng với thành phần của thuốc.
- Người bị bệnh nhiễm trùng da do nấm, vi khuẩn
- Người bị nhiễm virut zona, herpes, thủy đậu….
- Người bị bệnh lao qua da.
4. Cảnh báo
- Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng Diprosalic.
- Không băng kín vết thương trên da sau khi bôi thuốc trên điều trị.
- Thuốc corticosteroids bôi da ít gây tác dụng phụ lên da hơn so với dạng uống hay dạng tiêm, hít. Tuy vậy, cần thận trọng dùng thuốc cho đối tượng trẻ em và trẻ sơ sinh. Dùng thuốc quá thời gian quy định có thể gây ảnh hưởng đến sự bài tiết hormone, ảnh hưởng đến quá trình phát triển bình thường của trẻ.
- Phụ nữ mang thai và đang cho con bú nên tham khảo ý kiến chuyên gia trước khi dùng.
5. Hàm lượng
- Thuốc mỡ Diprosalic có dạng điều chế sau: 1%, 2%, 5%, 25%, 40%, 60%.
6. Liều dùng
Người bệnh lưu ý dùng thuốc theo đúng liều dùng được in trên hướng dẫn sử dụng,chỉ định của chuyên gia hoặc tham khảo liều dùng trung bình do nhà sản xuất quy định như sau:
- Liều dùng cho người lớn: Bôi một lớp mỏng kem Diprosalic lên da, ngày bôi 2 lần vào 2 buổi sáng và tối. Liều dùng tối đa một tuần không quá 60 gam.
- Liều dùng cho trẻ em: Tương tự người lớn, nhưng không dùng thuốc quá 5 ngày.
7. Hướng dẫn sử dụng
Tuân thủ nghiêm ngặt hướng dẫn dùng thuốc được in trên bao bì hoặc hỏi ý kiến chuyên gia nếu chưa rõ. Khi dùng thuốc, cần lưu ý:
- Không bôi Diprosalic lên mặt quá 5 ngày.
- Không bôi thuốc mỡ lên vùng da rộng trong thời gian dài.
- Tránh để thuốc mỡ dây vào mắt.
- Không băng kín vết thương trên da sau khi bôi thuốc.
- Không bôi thuốc lên vết thương hở.
- Ngưng sử dụng thuốc nếu có biểu hiện kích ứng da hoặc da khô quá mức.
8. Giá thuốc
Hiện tại, thuốc mỡ Diprosalic có bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc. Giá bán cho 1 tuýp 15 gam là 51.000 nghìn đồng.
II. Một số lưu ý khi dùng Diprosalic
Người bệnh cần đọc kĩ thông tin về tác dụng phụ, tương tác thuốc… để tránh những rủi ro tiềm ẩn không đáng có.
1. Tác dụng phụ
Thuốc dung nạp tốt, hiếm gây tác dụng phụ. Một số tác dụng phổ biến có thể gặp phải khi dùng Diprosalic điều trị là:
- Da bị kích ứng, châm chích, phồng rộp, sưng tấy, nổi mẩn đỏ (thường nhẹ và tạm thời)
- Ngứa rát trên da, khô da (thường nhẹ và tạm thời)
- Phát ban da (thường nhẹ và tạm thời)
Các triệu chứng trên thường xuất hiện ở đối tượng trẻ sơ sinh và trẻ em hơn là ở đối tượng người lớn.
Ở một số người, tác dụng phụ có thể nghiêm trọng hơn như:
- Viêm nang lông
- Rụng tóc quá mức
- Giảm sắc tố da
- Mỏng da
- Viêm da (do da phản ứng với các tác nhân bên ngoài như chất tẩy rửa…).
Danh sách trên chưa phải là danh sách đầy đủ những tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng Diprosalic điều trị bệnh lý về da. Có những tác dụng phụ hiếm gặp nhưng đặc biệt nguy hiểm. Bên cạnh đó, người bệnh cần lưu ý không phải ai cũng xuất hiện những tác dụng phụ vừa liệt kê trên. Liên hệ với chuyên gia khi nhận thấy cơ thể xuất hiện triệu chứng bất thường sau khi dùng thuốc trên điều trị (bao gồm các triệu chứng không được liệt kê bên trên).
2. Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể gây ảnh hưởng đến dược lực của Diprosalic và các thuốc điều trị khác hoặc gia tăng nguy cơ mắc phải tác dụng phụ. Tương tác thuốc có thể xảy ra nếu bạn dùng Diprosalic với:
- Thuốc bôi da khác có chứa corticosteroid
- Thuốc bôi có tác dụng kích thích
Nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào trong số này, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể của bạn, bác sĩ có thể muốn bạn:
- Ngừng dùng một trong các loại thuốc.
- Thay đổi một trong những loại thuốc.
Bạn có thể quản lý và kiểm soát hiện tượng tương tác thuốc bằng cách nói với bác sĩ những loại thuốc điều trị mình đang sử dụng (thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin, thuốc thảo dược…), căn cứ vào đó, chuyên gia sẽ chỉ định bạn thuốc điều trị phù hợp.
3. Quá liều và cách xử lý
Dùng Diprosalic quá liều mặc dù không gây nguy hiểm đến tính mạng nhưng có thể làm suy giảm chức năng tuyến yên – thượng thận, suy thượng thận thứ phát, gây biểu hiện tăng huyết áp, hội chứng Cushing. Ngoài ra, dùng chế phẩm chứa axit salicylic quá liều trong thời gian dài có thể gây chứng ngộ độc Salicylate.
Thông thường, các triệu chứng của bệnh tăng tiết thượng thận sẽ tự phục hồi sau khi ngưng thuốc. Người bệnh chỉ cần cân bằng chất điện giải. Nếu như bị ngộ độc mạn tính, nên ngưng thuốc từ từ, kết hợp với uống natri bicarbonate để loại salicylate ra khỏi cơ thể.
Trên đây là một số thông tin về thuốc mỡ Diprosalic giúp khắc phục bệnh về da. Thông tin trên không thay thể hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ chuyên môn. Trong quá trình dùng thuốc, nếu có bất kì thắc mắc cần được giải đáp hay cơ thể xuất hiện triệu chứng bất thường, nên nhanh chóng liên hệ với bác sĩ để tình trạng nhanh chóng được khắc phục.