Montiget là thuốc gì? Công dụng, liều dùng & khuyến cáo

Montiget là thuốc được dùng để điều trị bệnh hen suyễn, cải thiện triệu chứng bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa (sốt cỏ khô) và viêm mũi dị ứng quanh năm. Montiget cũng được dùng để phòng ngừa triệu chứng co thắt phế quản do tập luyện thể dục thể thao.

montiget
Montiget là thuốc được dùng để điều trị bệnh hen suyễn, viêm mũi dị ứng, co thắt phế quản do tập thể dục.
  • Tên chung: Montelukast natri
  • Tên biệt dược: Montiget®
  • Phân nhóm: Thuốc chống hen suyễn

I. Một số thông tin về thuốc Montiget

Người bệnh tham khảo một số thông tin về thành phần, công dụng, hướng dẫn sử dụng sau để dùng thuốc đúng mục đích và đúng cách.

1. Thành phần

  • Montelukast 

2. Công dụng

Montiget (Montelukast natri) là một chất đối kháng thụ thể leukotriene – chất trung gian hình thành phản ứng viêm, co thắt phế quản. Montiget được dùng để:

  • Điều trị dự phòng và điều trị bệnh hen suyễn cho đối tượng trên 12 tuổi.
  • Cải thiện triệu chứng hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mũi của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa ở bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng lâu năm cho đối tượng trên 6 tuổi.
  • Ngăn ngừa cơn co thắt phế quản (EIB) do tập luyện thể dục thể thao ở bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên.

Nếu bạn đã dùng Montiget để ngăn ngừa hen suyễn hoặc các triệu chứng dị ứng, không sử dụng thêm một liều để điều trị chứng co thắt phế quản do tập thể dục. 

Montiget cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này.

3. Chống chỉ định

  • Không dùng Montiget nếu như bạn bị dị ứng với Montelukast hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng Montiget để điều trị cơn hen suyễn cấp tính vì thuốc tác dụng chậm, có thể khiến cho tình trạng bệnh trở nên nghiêm trọng hơn. Trong trường hợp này, bạn nên dùng thuốc dạng hít thay thế.

4. Dạng và hàm lượng

Thuốc có ở dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén nhai Montiget 4mg (tương đương với  Montelukast 4mg)
  • Thuốc cốm Montiget 4mg (tương đương với Montelukast 4mg)
  • Viên nén nhai Montiget 5mg (tương đương với Montelukast 5mg)
  • Viên nén bao phim Montiget 10mg (tương đương với Montelukast 10mg).

5. Hướng dẫn sử dụng

Người bệnh đọc kĩ thông tin được in trên nhãn dán hoặc tham khảo ý kiến chuyên gia và hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Thuốc dùng đường uống.
  • Đối với thuốc dạng cốm: Có thể uống trực tiếp hoặc hòa tan với một muỗng cà phê (5ml) sữa mẹ, sữa bột hoặc thức ăn và dùng ngay trong vòng 15 phút . Lưu ý không mở gói cho đến khi bắt đầu sử dụng.  

6. Liều dùng

Dưới đây, bài viết chỉ cung cấp liều dùng trung bình do nhà sản xuất mô tả. Liều dùng Montiget có thể thay đổi tùy theo tình trạng bệnh lý và khả năng hấp thu thuốc của bệnh nhân. Đọc kĩ hướng dẫn về liều dùng được in trên nhãn dán hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa về liều lượng Montiget trước khi dùng.

Liều dùng cho bệnh nhân bị hen suyễn:

  • Liều thông thường cho bệnh nhân trên 15 tuổi: Dùng viên nhai 10mg/ lần/ ngày vào buổi tối.
  • Liều dùng thông thường cho bệnh nhi từ 6 -14 tuổi: Dùng viên nhai 5mg/ lần/ ngày vào buổi tối.
  • Liều dùng thông thường cho bệnh nhi từ 2 – 5 tuổi: Dùng viên nhai 4 mg/ lần/ ngày vào buổi tối.
  • Liều dùng cho bệnh nhi từ 12 – 23 tháng tuổi: Dùng gói thuốc cốm 4 mg/ lần/ ngày vào buổi tối.

Liều dùng ngăn ngừa co thắt phế quản do tập thể dục:

  • Dùng 1 liều duy nhất uống vào trước khi tập thể dục khoảng 2 giờ đồng hồ và không dùng thêm bất kỳ liều Montiget nào trong vòng 24 giờ tiếp theo.
  • Đối với bệnh nhân đã dùng Montiget hằng ngày để điều trị bệnh hen suyễn mạn tính thì không nên dùng thêm liều để ngăn ngừa cơn co thắt phế quản.

Liều dùng cho bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng:

Viêm mũi dị ứng theo mùa:

  • Liều dùng dành cho bệnh nhân trên 15 tuổi: Dùng 1 viên 10 mg/ lần/ ngày, vào buổi sáng hay tối đều được.
  • Liều dùng dành cho bệnh nhân từ 6 -14 tuổi: Dùng 1 viên nhai 5 mg/ lần/ ngày, vào buổi sáng hay tối đều được.
  • Liều dùng dành cho bệnh nhân từ 2 – 5 tuổi: Dùng 1 viên nhai 4 mg/ lần/ ngày hoặc 1 gói 4mg thuốc dạng cốm, uống vào buổi sáng hay tối đều được.

Viêm mũi dị ứng quanh năm:

  • Liều dùng dành cho bệnh nhân trên 15 tuổi: Dùng 1 viên 10 mg/ lần/ ngày, vào buổi sáng hay tối đều được.
  • Liều dùng dành cho bệnh nhân từ 6 -14 tuổi: Dùng 1 viên nhai 5 mg/ lần/ ngày, vào buổi sáng hay tối đều được.
  • Liều dùng dành cho bệnh nhân từ 2 – 5 tuổi: Dùng 1 viên nhai 4 mg/ lần/ ngày hoặc 1 gói 4mg thuốc dạng cốm, uống vào buổi sáng hay tối đều được.
  • Liều dùng dành cho bệnh nhân từ 6 – 23 tháng tuổi: Dùng 1 gói 4mg thuốc dạng cốm, uống vào buổi sáng hay tối đều được.

Liều dùng cho bệnh nhân bị hen suyễn và viêm mũi dị ứng:

Bệnh nhân chỉ nên dùng một liều Montiget vào mỗi buổi tối hằng ngày.

7. Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh nhiệt, tránh ẩm, tránh tầng đông tủ lạnh.
  • Đặt thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.

II. Một số lưu ý khi dùng Montiget

Trước khi dùng Montiget, bạn nên tham khảo một số thông tin sau để biết được những rủi ro có thể gặp phải khi dùng thuốc Montiget điều trị bệnh.

montiget 4mg
Hình ảnh vỏ hộp Montiget 4mg.

1. Cảnh báo/ phòng ngừa

Trong quá trình dùng thuốc, bạn cần lưu ý những điều sau:

Hen suyễn cấp tính: Không dùng Montiget để điều trị cơn co thắt phế quản cấp tính bao gồm cả bệnh hen suyễn cấp. Bệnh nhân nên chuẩn bị sẵn thuốc hít phù hợp. Bệnh nhân bị hen suyễn sau khi tập thể dục nên chuẩn bị sẵn thuốc chủ vận Beta-agonists để phòng trường hợp cấp bách.

Sử dụng thuốc Corticosteroid đồng thời: Không nên thay thế Montiget để thay thế thuốc Corticosteroid dạng hít hoặc uống một cách đột ngột.

Nhạy cảm với Aspirin: Bệnh nhân bị nhạy cảm với aspirin không nên dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid trong khi dùng montelukast. Nguyên nhân là do montelukast dù hiệu quả trong việc tăng cường chức năng đường thông khí nhưng lại không hiệu quả trong việc cắt cơn co thắt phế quản do aspirin và thuốc kháng viêm không steroid khác ở đối tượng bị hen suyễn do mẫn cảm với aspirin.

Tác động lên thần kinh: Đã có nhiều báo cáo nói về ảnh hưởng lên thần kinh ở những đối tượng bệnh nhân dùng Montiget điều trị. Do đó, người bệnh cần đặc biệt cảnh giác và nên thông báo ngay với chuyên gia nếu như những biểu hiện bất thường xảy ra.

Tăng bạch cầu ái toan: Trong một vài trường hợp, bệnh nhân bị hen suyễn đang điều trị bằng Montiget có thể bị tác dụng phụ là tăng tế bào ưa eosin hoặc thỉnh thoảng xuất hiện biểu hiện lâm sàng viêm mạch đặc trưng của hội chứng Churg-Strauss.

Phụ nữ đang mang thai: Chỉ nên dùng Montiget cho phụ nữ đang mang thai nếu như lợi ích đem lại lớn hơn những rủi ro tiềm ẩn.

Phụ nữ đang cho con bú: Người ta không biết liệu thuốc Montiget có được bài tiết qua sữa mẹ hay không, do đó các bà mẹ nên hỏi thăm ý kiến của bác sĩ chuyên khoa trước khi dùng.

2. Tác dụng phụ

Montelukast Natri được dung nạp tốt. Tuy nhiên, thuốc cũng có thể gây tác dụng phụ khi dùng ở liều thông thường. Một số tác dụng phụ được báo cáo của thuốc Montiget là:

  • Chảy máu
  • Phản ứng quá mẫn, nghiêm trọng nhất là sốc phản vệ.
  • Tâm thần bất ổn: ảo mộng, áo giác, mất ngủ, khó chịu, lo lắng, bồn chồn, hành vi hung hăng, run rẩy, trầm cảm, có suy nghĩ tự tử (rất hiếm gặp)
  • Chóng mặt, buồn ngủ, co giật
  • Đánh trống ngực
  • Tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn
  • Tăng nồng độ Transaminase huyết thanh, viêm gan ứ mật
  • Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút cơ bắp
  • Suy nhược cơ thể, mệt mỏi, phù nề, nôn mửa.

Không phải ai cũng gặp phải những biểu hiện bất thường khi dùng thuốc Montiget điều trị bệnh.

Danh sách trên chưa phải là bản liệt kê đầy đủ nhất những biểu hiện bất thường có thể gặp phải khi dùng thuốc Montiget. Nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng bất thường (bao gồm những biểu hiện không được liệt kê bên trên), cần nhanh chóng liên hệ với chuyên gia để được tư vấn biện pháp khắc phục.

3. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể gây giảm hiệu quả điều trị của hoạt chất trong thuốc hoặc làm tăng nguy cơ mắc phải một số tác dụng phụ. Một số thuốc có thể tương tác với Montiget trong quá trình điều trị là: Phenytoin, phenobarbital, rifampicin.

Để tránh hiện tượng tương tác thuốc xảy ra, bạn nên thông báo với bác sĩ chuyên khoa một số loại thuốc mình đang dùng (bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thuốc thảo dược, vitamin…). Tùy vào hoàn cảnh cụ thể, chuyên gia sẽ yêu cầu bạn:

  • Thay đổi cách sử dụng một trong hai loại thuốc
  • Ngưng dùng một trong hai loại thuốc
  • Ngưng dùng cả hai loại thuốc.

4. Nên làm gì khi thiếu liều/ quá liều?

Thiếu liều không gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng nhưng lại làm giảm hiệu quả của thuốc điều trị. Do đó, bạn nên bổ sung liều bị thiếu ngay khi nhớ ra. Nếu liều bị bỏ lỡ gần với thời gian dùng thuốc liều kế tiếp, nên bỏ qua và dùng thuốc đúng như lịch trình. Tránh tình trạng gấp đôi liều vì điều này có thể gia tăng tác dụng phụ nguy hiểm.

Trong trường hợp dùng quá liều Montiget làm xuất hiện những triệu chứng nghiêm trọng, bạn nên nhanh chóng đến cơ sở y tế hoặc liên hệ với người có chuyên môn để tìm hướng giải quyết kịp thời.

Trên đây là một số thông tin về thuốc Montiget. Nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng bất thường hay gặp bất kỳ thắc mắc nào khi dùng thuốc trên trị bệnh, bạn nên nhanh chóng liên hệ với chuyên gia để tìm biện pháp xử lý.