Cotrimstada là thuốc gì?
Cotrimstada có chứa hoạt chất Sulfamethoxazole và Trimethoprim. Thuốc được sử dụng để điều trị các vấn đề sức khỏe do vi khuẩn, ký sinh trùng,… gây ra như viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp và mãn tính, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, đường hô hấp, bệnh dịch hạch, bệnh tả, bệnh toxoplasma,…
- Tên thuốc: Cotrimstada
- Phân nhóm: Thuốc chống nhiễm khuẩn, khám nấm, virus và ký sinh trùng
- Dạng bào chế: Viên nén
Những thông tin cần biết về thuốc Cotrimstada
1. Thành phần
Mỗi viên nén Cotrimstada có chứa:
- Sulfamethoxazole 400mg: Là hoạt chất có phổ kháng khuẩn rộng, nhạy cảm với nhiều vi khuẩn.
- Trimethoprim 80mg: Có tác dụng kìm khuẩn và ức chế enzyme dihdrofolate – reductase ở vi khuẩn.
Thuốc Cotrimstada còn chứa một số thành phần không hoạt động. Tham khảo thông tin in trên tờ hướng dẫn đi kèm để biết thành phần đầy đủ của thuốc.
2. Chỉ định
Thuốc Cotrimstada được chỉ định để điều trị các bệnh lý sau:
- Viêm tai giữa cấp
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp và mãn tính
- Viêm tuyến tiền liệt
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa
- Bệnh tả
- Bệnh brucella (một bệnh nhiễm khuẩn do động vật lây sang người)
- Bệnh dịch hạch
- Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci
- Bệnh Toxoplasma (nhiễm ký sinh trùng Toxoplasma)
Thuốc Cotrimstada có thể được chỉ định trong một số trường hợp không được đề cập trong bài viết. Vui lòng trao đổi với bác sĩ nếu có ý định sử dụng thuốc với tác dụng không được in trên bao bì.
3. Chống chỉ định
Chống chỉ định Cotrimstada với các đối tượng sau:
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào trong thuốc
- Bệnh nhân tổn thương gan, suy thận nặng
- Phụ nữ đang có thai và cho con bú
- Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu do thiếu hụt folat
- Trẻ em dưới 2 tháng tuổi
Thuốc Cotrimstada có thể tác động tiêu cực đến một số tình trạng sức khỏe, chẳng hạn như phản ứng dị ứng, nhiễm trùng da,… Vì vậy trước khi dùng thuốc, bạn nên thông báo với bác sĩ nếu đang điều trị bất cứ vấn đề bệnh lý nào.
4. Dạng bào chế – hàm lượng
- Dạng bào chế: Viên nén
- Hàm lượng: Sulfamethoxazole 400mg; Trimethoprim 80mg
- Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên
5. Cách dùng – liều lượng
Thuốc được bào chế ở dạng viên nén và được dùng trực tiếp bằng đường uống. Khi sử dụng thuốc, nên nuốt trọn viên thuốc với một ly nước lọc.
Ngoài ra, bạn không nên cắn, bẻ hay nhai thuốc nếu không có yêu cầu từ bác sĩ. Những hoạt động này có thể khiến thuốc thay đổi cơ chế và gây ra các phản ứng nghiêm trọng.
Bạn có thể sử dụng thuốc với thức uống và đồ ăn để làm giảm triệu chứng rối loạn tiêu hóa.
Liều dùng thuốc Cotrimstada trong bài viết chỉ phù hợp với những trường hợp bệnh thông thường. Nếu bệnh lý chuyển biến phức tạp hay đi kèm với các triệu chứng đặc biệt, bạn nên trao đổi trực tiếp với bác sĩ để biết liều dùng cụ thể.
Liều dùng thông thường khi điều trị viêm tai giữa cấp (dùng cho trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên)
- Dùng 8mg Trimethoprim/ kg/ ngày, chia thành 2 liều bằng nhau, mỗi liều cách nhau 12 giờ
- Thời gian điều trị: 10 ngày
Liều dùng thông thường khi điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp
- Dùng 2 viên/ ngày, chia thành 2 liều bằng nhau
- Mỗi liều cách nhau 12 giờ
- Thời gian điều trị: 14 ngày
Liều dùng thông thường khi điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (do trực khuẩn S. flexneri hoặc S. sonnei)
- Người lớn: Sử dụng 2 viên/ lần/ ngày
- Trẻ em: Sử dụng 8mg Trimethoprim/ kg/ ngày, chia thành 2 liều bằng nhau
- Thời gian điều trị: 5 ngày
Liều dùng thông thường khi điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu mãn tính hoặc tái phát
- Dùng 2 viên/ ngày, mỗi liều cách nhau 12 giờ
- Điều trị trong 10 – 14 ngày
Liều dùng thông thường khi dự phòng nhiễm khuẩn hoặc tái phát đường tiết niệu
- Người lớn: Dùng 40 – 80mg Trimethoprim (1/2 – 1 viên)/ 2 lần/ ngày. Mỗi liều cách nhau 12 giờ.
- Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: Sử dụng 8mg Trimethoprim/ kg/ ngày, chia thành 2 liều bằng nhau. Mỗi liều cách nhau 12 giờ.
Liều dùng thông thường khi điều trị viêm tuyến tiền liệt
- Dùng 2 viên/ ngày, mỗi liều cách nhau 12 giờ
- Điều trị trong 3 – 6 tháng
Liều dùng thông thường khi điều trị bệnh tả
- Người lớn: Dùng 2 viên/ 2 lần/ ngày, điều trị trong 3 ngày
- Trẻ em: Dùng 4 – 5mg Trimethoprim/kg/ ngày, ngày dùng 2 lần. Uống thuốc trong 3 ngày kết hợp với truyền dịch và chất điện giải
Liều dùng thông thường khi điều trị bệnh brucella
- Trẻ em: Dùng 10mg Trimethoprim/ kg/ ngày (tối đa 480mg/ ngày)
- Chia thành 2 liều bằng nhau, sử dụng trong ngày
- Thời gian điều trị: 4 – 6 tuần
Liều dùng thông thường dự phòng bệnh dịch hạch do tiếp xúc với người bệnh
- Người lớn: Dùng 320 – 460mg Trimethoprim, chia thành 2 liều bằng nhau. Mỗi liều cách nhau 12 giờ. Điều trị trong 7 ngày
- Trẻ em: Dùng 8mg Trimethoprim/ kg/ ngày, chia thành 2 liều nhỏ. Điều trị trong 7 ngày
Liều dùng thông thường khi điều trị bệnh Toxoplasma
- Dự phòng tiên phát ở thiếu niên và người lớn: Dùng 160mg Trimethoprim/ lần/ ngày hoặc dùng 80mg Trimethoprim/ 2 lần/ ngày
- Dự phòng tiên phát ở trẻ nhỏ nhiễm HIV: 150 mg/m2/ngày chia làm 2 liều nhỏ
Liều dùng thông thường khi điều trị viêm phổi do Pneumocystis jiroveci
- Sử dụng 15 – 20mg Trimethoprim/ kg/ ngày
- Chia làm 3 – 4 liều bằng nhau
- Thời gian điều trị: 14 – 21 ngày
Cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận có mức độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/ phút
- Độ thanh thải creatinin 15 – 30ml/ phút: Dùng 1/2 liều dùng thông thường
- Độ thanh thải creatinin dưới 15ml/ phút: Chống chỉ định với Cotrimstada
6. Bảo quản
Bảo quản theo hướng dẫn in trên bao bì. Thuốc có hạn sử dụng 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Khi thuốc quá hạn, bạn không nên tiếp tục sử dụng. Trao đổi với bác sĩ hoặc xem thông tin in trên tờ hướng dẫn đi kèm để xử lý thuốc đúng cách.
7. Giá thành
Thuốc Cotrimstada có giá từ 70 – 80.000 đồng/ hộp 10 vỉ x 10 viên. Giá bán thực tế có thể chênh lệch so với giá niêm yết trên bao bì thuốc. Tuy nhiên mức độ chênh lệch thường không đáng kể.
Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Cotrimstada
1. Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng Cotrimstada cho bệnh nhân suy thận, người có khả năng thiếu hụt folat (người nghiện rượu, người cao tuổi, người suy dinh dưỡng, người đang sử dụng thuốc chống co giật, người mắc phải hội chứng hấp thu kém,…), bệnh nhân thiếu hụt G6PD và người bị hen phế quản/ dị ứng nghiêm trọng.
Sử dụng Cotrimstada có khả năng hình thành sỏi ở đường tiết niệu. Để giảm thiểu nguy cơ, bạn nên uống đầy đủ nước để hạn chế tình trạng kết tinh nước tiểu.
Không sử dụng thuốc cho người bị viêm họng do S. Pyogenes.
Bệnh nhân cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với hoạt chất trong thuốc và có nguy cơ cao gặp phải tác dụng phụ khi điều trị.
Nếu sử dụng Cotrimstada trong điều trị dài hạn, cần thực hiện xét nghiệm công thức máu, phân tích nước tiểu và chức năng thận thường xuyên.
Cotrimstada chống chỉ định phụ nữ mang thai. Vì thuốc có thể đi qua nhau thai và ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa axit folic. Trẻ sinh ra có thể bị vàng da nhân và gặp phải các dị tật bẩm sinh khác.
Trong trường hợp nhận thấy lợi ích khi sử dụng Cotrimstada cao hơn rủi ro có thể gặp phải, bác sĩ có thể chỉ định thuốc cho phụ nữ đang có thai.
Cotrimstada có thể thải trừ qua đường sữa mẹ và gây vàng da nhân ở trẻ dưới 2 tháng tuổi. Trong trường hợp này, bác sĩ có thể đề nghị bạn sử dụng một loại thuốc khác hoặc ngưng cho trẻ bú để sử dụng thuốc.
Thuốc có thể gây ra ảo giác, ù tai, mất ngủ, chóng mặt,… trong thời gian sử dụng. Để đảm bảo an toàn, bạn nên hạn chế lái xe, tính toán, vận hành máy móc hay thực hiện các hoạt động cần sự tập trung cao.
2. Tác dụng phụ
Cotrimstada tác động toàn thân nên có thể gây ra nhiều tác dụng không mong muốn. Thông báo ngay cho bác sĩ nếu nhận thấy tác dụng phụ của thuốc xuất hiện.
Tác dụng phụ thông thường:
- Biếng ăn
- Tiêu chảy
- Nôn mửa
- Buồn nôn
Phản ứng quá mẫn
- Thường gặp: Sốt, ban da, ngứa, hồng ban, viêm da tróc vảy và nhạy cảm hơn với ánh sáng,…
- Nghiêm trọng: Hoại tử biểu bì, hội chứng Steven-Johnson (có khả năng gây tử vong).
- Khác: Lupus ban đỏ toàn thân, viêm da và nghiêm trọng hóa các bệnh lý sẵn có.
Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Thiếu máu tan huyết cấp tính
- Chứng xanh tím do methemoglobin
Tổn thương thận:
- Đau thắt lưng
- Khó tiểu
- Tiểu ít
- Hoại tử ống thận
- Viêm thận kẽ
Rối loạn máu:
- Thiếu máu bất sản
- Giảm bạch cầu
- Mất bạch cầu hạt
- Giảm tiểu cầu
- Tăng bạch cầu ưa eosin
- Giảm prothrombin
Bên cạnh đó, bạn có thể bị rối loạn men gan và vàng da ứ mật do sử dụng thuốc Cotrimstada.
3. Tương tác thuốc
Cotrimstada có thể làm giảm/ tăng mức độ hấp thu và chuyển hóa của một số loại thuốc. Hiện tượng này được gọi là tương tác.
Tương tác thuốc làm giảm hoặc tăng tác dụng điều trị. Điều này có thể gây ảnh hưởng đến quá trình điều trị và gián tiếp làm phát sinh những triệu chứng không mong muốn.
Nhằm hạn chế các rủi ro do tương tác, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có mong muốn kết hợp Cotrimstada với bất cứ loại thuốc nào.
Cotrimstada có khả năng tương tác với những loại thuốc sau:
- Thuốc lợi tiểu nhóm thiazide
- Methotrexate
- Thuốc chống đông máu Warfarin
- Phenytoin
- Pyrimethamin
- Thuốc hạ đường huyết
- Imdomethacin
- Cyclosporin
4. Xử lý khi dùng quá hoặc thiếu liều
Vi khuẩn, ký sinh trùng,… có thể giảm độ nhạy cảm nếu bạn thường xuyên quên dùng thuốc. Trong trường hợp quên uống một liều, bạn nên sử dụng ngay tại thời điểm nhớ ra. Sau đó nên giãn khoảng cách giữa hai liều dùng – khoảng cách giữa 2 liều phải ít nhất 4 giờ đồng hồ.
Nếu bạn không biết cách xử lý, hãy chủ động liên lạc với bác sĩ để nhận được tư vấn chuyên môn.
Thuốc Cotrimstada được hấp thu và gây ra phản ứng toàn thân. Do đó sử dụng thuốc quá liều có thể gây tổn thương đến nhiều cơ quan trong cơ thể. Đến ngay bệnh viện hoặc gọi cấp cứu nếu bạn nghi ngờ đã sử dụng quá liều lượng cho phép.