Công dụng và liều dùng của thuốc Cotrim

Cotrim là thuốc kết hợp giữa hai loại thuốc kháng sinh bao gồm trimethoprim và sulfamethoxazole. Thuốc thường được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra như viêm đường ruột, viêm phế quản, nhiễm trùng tai. Ngoài ra, Cotrim còn được dùng để ngăn ngừa và điều trị một loại bệnh viêm phổi nhất định.

Cotrim là thuốc gì
Thuốc kháng sinh điều trị viêm phế quản và một số bệnh nhiễm trùng khác.
  • Tên chung: sulfamethoxazole và trimethoprim
  • Tên thương hiệu:Bactrim, Septra, Cotrim, Sulfatrim Ped.

I. Cotrim là thuốc gì?

Cotrim là thuốc kháng sinh hoạt động bằng cách tiêu diệt vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng như:

  • Viêm tai giữa.
  • Tiêu chảy.
  • Viêm phế quản.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Viêm phổi do Pneumocystis carinii.

Ngoài ra, Cotrim còn được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau theo chỉ định của bác sĩ. Tuy nhiên, thuốc này không được dùng ở trẻ em dưới 2 tháng tuổi. Bởi Cotrim có thể gây phản ứng phụ nghiêm trọng ở trẻ.

II. Cotrim được sử dụng như thế nào?

Bạn nên dùng Cotrim theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ hoặc thông tin có in trên bao bì. Không được dùng thuốc với số lượng lớn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo của nhân viên y tế hoặc dược sĩ. Tốt nhất, nên dùng Cotrim trong khoảng thời gian quy định.

Cotrim không có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm vi rút như cảm cúm hoặc cảm lạnh thông thường. Do đó, bạn không nên sử dụng chúng để cải thiện triệu chứng, tránh trường hợp bệnh không những không khỏi mà tác dụng phụ của thuốc gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe. Ngoài ra, trong quá trình sử dụng thuốc, bạn nên uống nhiều nước để ngăn ngừa sỏi thận do các thành phần chứa trong Cotrim kết tủa.

III. Liều dùng của Cotrim dành cho trẻ em và người lớn

1. Liều dùng thông thường dành cho người lớn

+ Liều dùng điều trị bệnh viêm phổi do Pneumocystis carinii

Sử dụng 15 đến 20 mg/kg/ngày, cách 6 tiếng uống một lần, mỗi ngày uống 4 liều. Thời gian uống thuốc ít nhất 14 đến 21 ngày.

+ Liều dùng thông thường cho người lớn bệnh Pneumocystis Pneumonia Prophylaxis

Mỗi ngày uống 1 viên với hàm lượng Sulfamethoxazole-trimethoprim là 800 mg-160 mg. Tổng liều dùng hàng ngày không được vượt quá 320 mg trimethoprim và 1600 mg sulfamethoxazole

+ Liều điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu

Uống Cotrim có chứa thành phần thuốc và hàm lượng là Sulfamethoxazole-trimethoprim 800 mg-160 mg. Cách 12 giờ uống 1 lần.Thuốc chỉ được sử dụng trong khoảng thời gian là 10 đến 14 ngày.

+ Liều dành cho người bị bệnh viêm ruột do chủng vi khuẩn Shigellosis, bị tiêu chảy.

Sử dụng Cotrim có hàm lượng Sulfamethoxazole-trimethoprim là 800 mg-160 mg. Cách 12 giờ uống 1 lần và chỉ được dùng trong vòng 5 ngày.

Thuốc cotrim 960mg
Người lớn có thể dùng thuốc Cotrim theo chỉ định của bác sĩ. Tuy nhiên, không nên ngưng hay thay đổi liều lượng thuốc khi chưa có sự cho phép từ chuyên gia.

+ Liều lượng dùng dành cho bệnh nhân bị viêm phế quản mãn tính do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilusenzae nhạy cảm, viêm tai giữa

DùngCotrim có chứa hoạt chất Sulfamethoxazole và trimethoprim với liều lượng 800 mg-160 mg, cứ cách 12 giờ uống một lần và uống ít nhất trong vòng 14 ngày.

+ Liều dùng dành cho người bị viêm bể thận không biến chứng

Đối với trường hợp này, người bệnh sử dụng thuốc Cotrim có thành phần Sulfamethoxazole và trimethoprim với hàm lượng 800 mg – 160 mg. Uống mỗi 12 giờ và chỉ nên sử dụng trong 10 ngày.

+ Liều dùng thông thường để điều trị viêm bàng quang

Uống Cotrim có chứa Sulfamethoxazole-trimethoprim với hàm lượng 400 mg-80 mg mỗi ngày 1 lần hoặc 1 tuần 3 lần trước khi đi ngủ.

+ Liều lượng dùng cho bệnh Granuloma Inguinale

Sulfamethoxazole-trimethoprim 800 mg-160 mg, uống 2 lần một ngày và uống ít nhất trong 3 tuần.

+ Liều dành cho bệnh nhân bị viêm màng não do vi khuẩn

Uống 10 đến 20 mg / kg (dựa trên thành phần trimethoprim), cách 6 đến 12 giờ uống 1 lần.

+ Liều dùng cho người bệnh bị viêm tuyến tiền liệt

Cách mỗi 12 giờ uống một lần Cotrim với thành phần và hàm lượng hoạt chất là Sulfamethoxazole-trimethoprim 800 mg-160 mg. Thời gian sử dụng thuốc còn tùy thuộc vào tình trạng bệnh. Cấp tính dùng thuốc từ 10 đến 14 ngày và mãn tính dùng từ 1 đến 3 tháng.

+ Liều dùng dành cho bệnh nhân bị viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên

Cách 12 giờ uống thuốc (Sulfamethoxazole-trimethoprim 800 mg-160 mg) 1 lần. Thông thường, người bệnh chỉ cần sử dụng thuốc từ 10 đến 14 ngày nhưng trong trường hợp viêm xoang tái phát nhiều lần gây khó chữa, có thể dùng Cotrim điều trị tối đa từ 3 đến 4 tuần.

2. Liều dùng thông thường dành cho trẻ em

+ Liều dùng dành cho trẻ em bị viêm tai giữa, nhiễm trùng đường tiết niệu do chủng Escherichia coli

Thuốc dùng cho trẻ em bị bệnh 2 tuần trở lên. Sử dụng 4 mg/kg (dựa theo thành phần của trimethoprim), cách 12 giờ uống 1 lần và chỉ được sử dụng trong 10 – 14 ngày.

+ Liều dùng ở trẻ bị bệnh Shigellosis

4 mg / kg (dựa trên thành phần trimethoprim) uống mỗi 12 giờ trong 5 ngày. Đối với nhiễm trùng nặng dùng 8 – 10 mg/kg/ngày, chia làm 4 liều cách 6, 8 hoặc 12 giờ uống 1 lần. Khuyến cáo liều dùng tối đa không được vượt quá 960 mg/ngày. Sử dụng Cotrim điều trị bệnh ít nhất 5 ngày.

+ Liều dùng cho trẻ bị viêm phổi Pneumocystis

Sử dụng 15 – 20 mg/kg/ngày theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc đường uống mỗi 24 giờ. Hoặc có thể chia thuốc đều ra thành 4 liều và dùng mỗi 6 giờ. Cotrim chỉ được sử dụng điều trị bệnh này trong 14 đến 21 ngày.

IV. Trước khi dùng thuốc này bạn nên biết những gì?

Nếu bị dị ứng với các thành phần kháng sinh trimethoprim và sulfamethoxazole có chứa trong Cotrim, bạn không nên sử dụng thuốc.

Thuốc cotrim 480mg
Hiện tại vẫn không biết thuốc Cotrim có an toàn đối với thai nhi hay không. Cho nên, trước khi sử dụng thuốc, mẹ bầu nên tham khảo ý kiến bác sĩ.

Bên cạnh đó, để sử dụng thuốc an toàn, bạn nên nói bác sĩ biết nếu bản thận có những triệu chứng bệnh sau:

  • Bệnh gan và thận.
  • Thiếu máu do thiếu acid folic.
  • Suy dinh dưỡng.
  • Dị ứng ở mức độ nặng.
  • Hen suyễn.
  • Thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase

Ngoài ra, Cotrim là thuốc thuộc nhóm phân loại C đối với thai kỳ. Do đó, không biết liệu thuốc có hại cho thai nhi hay không. Cho nên, trước khi dùng thuốc, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ. Mặt khác, Cotrim có thể truyền vào sữa mẹ và gây hại cho trẻ bú mẹ. Vì vậy, không được sử dụng thuốc này để điều trị nếu bạn đang cho con bú.

V. Tác dụng phụ của Cotrim là gì?

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng của Cotrim có thể bao gồm:

  • Vấn đề về giấc ngủ như mất ngủ, ngủ không sâu giấc.
  • Cảm giác choáng váng, chóng mặt.
  • Ù tai.
  • Đau khớp.

Ngoài ra, Cotrim có thể gây nên những phản ứng phụ nghiêm trọng hơn như:

  • Đau sốt, đau đầu và đau họng.
  • Da nổi mẩn đỏ, bong tróc và phồng rộp nghiêm trọng.
  • Cảm thấy khó thở.
  • Ho.
  • Tiêu chảy, đôi khi có lẫn máu.
  • Hay cáu kỉnh, cảm thấy bồn chồn.
  • Dễ nhầm lẫn, ảo giác.
  • Co giật.
  • Đau cơ, yếu cơ.
  • Nhịp tim chậm, mạch yếu.
  • Xuất hiện cơn ớn lánh, cơ thể đau nhức.
  • Sốt.
  • Vấn đề về hệ tiêu hóa như chán ăn, buồn nôn, đau dạ dày.
  • Khó thở.
  • Sưng mặt hoặc mỗi, lưỡi, cổ họng.

Nếu gặp phải các triệu chứng nghiêm trọng này, bạn nên đến bệnh viện để thăm khám.

VI. Những loại thuốc nào sẽ ảnh hưởng đến Cotrim?

Trước khi sử dụng Cotrim, người bệnh hãy nói với bác sĩ tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng. Bởi có một số thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của Cotrim và tăng nguy cơ gây tác dụng phụ. Sau đây là danh sách thuốc tương tác với Cotrim:

  • Thuốc làm loãng máu như warfarin (Coumadin).
  • Thuốc lợi tiểu.
  • Thuốc chống động kinh như phenytoin (Dilantin).
  • Hoặc thuốc methotrexate (Rheumatrex và Trexall).
  • Và một số chất ức chế men chuyển như captopril (Capoten), benazepril (Lotensin), fosinopril (Monopril), lisinopril ( Zestril và Prinivil), enalapril (Vasotec), moexipril (Univasc) ) hoặc trandolapril (Masta).

Ngoài các loại thuốc được liệt kê trên, Cotrim có thể tương tác với một số loại thuốc khác. Vì vậy, đừng uống bất cứ loại thuốc mới nào khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ.