Gentamicin có tác dụng gì?
Gentamicin là thuốc kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside, được dùng để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh. Thuốc Gentamicin hoạt động dựa trên cơ chế ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn và tiêu diệt chúng.
- Tên hoạt chất: Tobramycin
- Phân nhóm: Thuốc kháng sinh.
Những thông tin cần biết về thuốc Gentamicin
Chỉ định
Gentamicin thuộc nhóm kháng sinh aminoglycoside, được dùng để điều trị bệnh lý liên quan đến nhiễm vi khuẩn. Thuốc thường được dùng cho trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn giác mạc, chắp lẹo, viêm bờ mi, tổn thương do dị vật rơi vào mắt, trước & sau khi phẫu thuật nội nhãn…
- Nhiễm khuẩn nặng như: nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn xương khớp, tiết niệu, viêm phổi, viêm màng não, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa…
Gentamicin thường được kết hợp với thuốc penicillin, clindamycin, metronidazol, quinolon để nâng cao khả năng kháng khuẩn.
Chống chỉ định
Không dùng Gentamicin cho những trường hợp sau đây:
- Mẫn cảm hoặc dị ứng với Gentamicin hoặc các thuốc cùng nhóm aminoglycoside.
- Người có tổn thương thính giác, gan, thận.
Dạng bào chế – hàm lượng
Thuốc có những dạng thuốc tiêm và dung dịch với hàm lượng như sau:
- Gentamicin 120mg (100 ml đơn vị);
- Gentamicin 100mg (100 mL, 50 ml, đơn vị);
- Gentamicin 80mg (100 mL, 50 ml đơn vị);
- Gentamicin 60mg (50 ml đơn vị).
Cách dùng
Đọc kĩ hướng dẫn được in trong tờ đơn hướng dẫn đính kèm mỗi hộp thuốc hoặc tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi dùng.
- Thuốc dùng đường tiêm (tiêm truyền tĩnh mạch hay tiêm bắp) dưới sự thực hiện và theo dõi của bác sĩ. Mỗi lần tiêm thường cách nhau 8 giờ.
- Liều dùng được xác định dựa trên tình trạng sức khỏe, mức độ nhiễm trùng, khả năng đáp ứng thuốc. Bệnh nhân có thể được chỉ đinh thực hiện một số xét nghiệm (nồng độ thuốc trong máu, khả năng thanh thải của thận…) để xác định liều dùng phù hợp nhất.
- Để thuốc phát huy tác dụng trị bệnh tốt nhất, nên dùng thuốc cố định vào một thời điểm cụ thể (thời gian giãn giãn cách giữa những lần tiêm thuốc nên đều nhau).
- Bệnh nhân không tự ý ngưng điều trị bằng kháng sinh khi chưa hết lộ trình hoặc khi chưa được chuyên gia cho phép. Tự ý ngưng thuốc sớm có thể khiến cho vi khuẩn bùng phát, tăng nguy cơ tái nhiễm.
- Thông báo với bác sĩ nếu như tình trạng nhiễm khuẩn có dấu hiệu tiến triển hoặc trở nên nghiêm trọng hơn.
Liều dùng
Gentamicin được dùng để tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch. Liều dùng thuốc do bác sĩ chỉ định.
Bảo quản
Gentamicin được bảo quản trong lọ đặt ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp. Đặt thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và động vật nuôi trong nhà.
Không dùng Gentamicin khi thuốc có dấu hiệu biến chất hoặc hết hạn sử dụng.
Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Gentamicin
Thận trọng/ Cảnh báo
Thận trọng khi dùng thuốc và thông báo cho chuyên gia nếu bạn mắc phải một số vấn đề về sức khỏe như sau:
Cảnh báo chung:
- Dị ứng với Gentamicin hay bất kỳ kháng sinh nhóm aminoglycoside khác (như tobramycin, amikacin).
- Tiền sử mắc bệnh xơ nang, vấn đề về thính giác (giảm thính lực, điếc), vấn đề về thận , khoáng chất trong máu thấp (kali, canxi, magie), bệnh Parkinson.
- Gentamicin có thể khiến vắc-xin vi khuẩn sống (như vắc-xin thương hàn ) không hoạt động tốt. Không được tiêm chủng thuốc trên trong thời gian này (khi khi chuyên gia yêu cầu).
- Trước khi phẫu thuật (hoặc tiểu phẫu nha khoa), thông báo với bác sĩ các sản phẩm đang sử dụng (bao gồm thuốc kê toa, thuốc không kê toa, thảo dược).
- Thuốc có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh thận ở người lớn hơn so với những đối tượng khác.
Cảnh báo nhóm đối tượng đặc biệt:
- Thuốc không được khuyến khích sử dụng trong thai kỳ.
- Thuốc được bài tiết qua đường sữa mẹ nhưng với một lượng nhỏ. Nhiều chuyên gia cho biết phụ nữ đang cho con bú có thể dùng thuốc trên. Tuy nhiên, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Tác dụng phụ
Trong quá trình điều trị bằng Gentamicin, bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ như buồn nôn, đau dạ dày, chán ăn. Một số triệu chứng như đau, đỏ, kích thích tại vị trí tiêm cũng khá phổ biến.
Mặc dù khá hiếm gặp nhưng Gentamicin có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Tình trạng này có thể kéo dài từ vài tuần đến vài tháng sau khi ngừng dùng thuốc. Việc sử dụng thuốc chống tiêu chảy trong thời điểm này có thể khiến cho bệnh trầm trọng hơn. Liên hệ với bác sĩ nếu bạn xuất hiện các triệu chứng như: đau bụng, đau dạ dày, tiêu chảy kéo dài, chuột rút, phân có lẫn máu và chất nhầy…
Sử dụng thuốc này trong thời gian dài hoặc lặp đi lặp lại có thể dẫn đến bệnh tưa miệng, nhiễm trùng nấm men mới. Liên hệ với bác sĩ của bạn nếu bạn nhận thấy các mảng trắng trong miệng, thay đổi dịch tiết âm đạo hoặc các biểu hiện khác.
Hiếm có trường hợp gặp phải phản ứng dị ứng với thuốc. Tuy nhiên, hãy nhờ sự trợ giúp y tế nếu như nhận thấy xuất hiện biểu hiện dị ứng nghiêm trọng như: phát ban, sưng, ngứa (mặt/ lưỡi/ họng), khó thở, chóng mặt…
Trên đây chưa phải là danh sách đầy đủ nhất những tác dụng phụ có thể gặp phải trong quá trình dùng thuốc Gentamicin điều trị. Nếu xuất hiện bất kỳ biểu hiện bất thường (bao gồm cả triệu chứng không được liệt kê bên trên, bạn cần nhanh chóng liên hệ với chuyên gia y tế để được hỗ trợ và tìm cách giải quyết.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi cách thức hoạt động của một số dược chất có trong thuốc hoặc làm tăng nguy cơ mắc phải tác dụng phụ nghiêm trọng.
Việc dùng đồng thời Gentamicin và các thuốc sau có thể gây tổn thương thận hay làm giảm thính lực, đó là:
- amikacin
- tobramycin
- amphotericin B
- cidofovir
- cisplatin
- polymyxin B
- cephalosporin như cephaloridine
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): ibuprofen.
Việc dùng đồng thời gentamicin với một số loại kháng sinh như rifampin, rifabutin có thể làm giảm hiệu quả tránh thai của đối tương áp dụng biện pháp tránh thai nội tiết tố.
Đây chưa phải là danh sách đầy đủ nhất những tác dụng phụ có thể gặp phải trong quá trình dùng thuốc. Để đảm bảo an toàn khi điều trị, bệnh nhân nên kê khai với bác sĩ tất cả các thuốc đang dùng. Nếu phát hiện có nguy cơ tương tác, chuyên gia sẽ hướng dẫn cách điều chỉnh phù hợp.
Bài viết vừa cung cấp một số thông tin về thuốc gentamicin. Thông tin trên mang tính chất tham khảo. Nếu có bất kỳ nghi vấn cần được giải đáp hoặc gặp trở ngại trong việc dùng thuốc trên điều trị, liên hệ với bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn thêm.