Thuốc Astmodil có tác dụng gì?
Thuốc Astmodil được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc thường được dùng trong phòng ngừa và điều trị hen phế quản mạn tính theo sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng làm giảm những triệu chứng ban ngày và triệu chứng ban đêm của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa và bệnh viêm mũi dị ứng quanh năm.
- Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên, hộp 1 lọ x 28 viên
Thông tin về thuốc Astmodil
Thành phần
Thuốc Astmodil là sự kết hợp giữa 10mg hoạt chất Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) và lượng tá dược vừa đủ trong một viên nén.
Công dụng
Thuốc Astmodil có tác dụng phòng ngừa và điều trị hen phế quản mạn tính cho trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên và người lớn. Bao gồm dự phòng những triệu chứng hen ban ngày và những triệu chứng hen ban đêm. Bên cạnh đó thuốc còn có tác dụng điều trị cho những bệnh nhân hen nhạy cảm với aspirin. Đồng thời dự phòng sự xuất hiện của các cơn co thắt phế quản do gắng sức.
Thuốc có tác dụng làm giảm triệu chứng ban ngày và làm giảm triệu chứng ban đêm của bệnh viêm mũi dị ứng. Điều trị viêm mũi theo mùa đối với bệnh nhân là người lớn và trẻ em có độ tuổi từ 2 tuổi trở lên. Điều trị viêm mũi dị ứng quanh năm đối với bệnh nhân là người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên.
Chống chỉ định
Thuốc Astmodil chống chỉ định với những trường hợp sau:
- Những người quá mẫn cảm với hoạt chất Montelukast hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
- Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Cách dùng và liều lượng
Cách dùng
Thuốc Astmodil được sử dụng thông qua đường miệng. Để làm giảm kích ứng đường ruột, người bệnh nên uống thuốc cùng với ít nhất 240ml nước lọc. Bên cạnh đó bạn cần uống trọn một viên thuốc để đảm bảo hiệu quả chữa bệnh. Đối với những trường hợp thường xuyên có cảm giác nôn ói khi sử dụng thuốc, người bệnh có thể tán nhuyễn thuốc (đối với trẻ em), sử dụng thuốc cùng với thức ăn hoặc sữa.
Thuốc Astmodil được uống 1 lần/ngày vào lúc no hoặc lúc đói.
Liều lượng
Liều dùng thuốc Astmodil ở mỗi người phụ thuộc vào đáp ứng của từng đối tượng, mức độ phát triển bệnh lý và độ tuổi mắc bệnh.
Đối với người lớn
Trong điều trị bệnh hen, người bệnh nên uống thuốc vào mỗi buổi tối. Đối với bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng, thời gian sử dụng thuốc Astmodil còn tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe và nhu cầu của từng bệnh nhân.
Đối với những trường hợp bệnh nhân vừa mắc bệnh viêm mũi dị ứng vừa bị hen, người bệnh nên uống mỗi ngày một viên thuốc. Bên cạnh đó bạn nên uống thuốc vào mỗi buổi tối.
Đối với trẻ em
Liều dùng thuốc Astmodil đối với trẻ em còn phụ thuộc vào độ tuổi mắc bệnh và tình trạng sức khỏe của trẻ.
Liều dùng thuốc đối với trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi mắc bệnh viêm mũi dị ứng hoặc/và hen
- Liều khuyến cáo: Uống 1 viên 4mg/ngày.
Liều dùng thuốc đối với trẻ em từ 2 – 5 tuổi mắc bệnh viêm mũi dị ứng hoặc/và hen
- Liều khuyến cáo: Uống 1 viên 4mg/ngày.
Liều dùng thuốc đối với trẻ em từ 6 – 14 tuổi mắc bệnh viêm mũi dị ứng hoặc/và hen
- Liều khuyến cáo: Uống 1 viên 5mg/ngày.
Liều dùng thuốc đối với trẻ em từ 15 tuổi trở lên mắc bệnh viêm mũi dị ứng hoặc/và hen
- Liều khuyến cáo: Uống 1 viên 10mg/ngày hoặc 2 viên 5mg/ngày.
Khuyến cáo chung
Trên các thông số kiểm tra hen, hiệu lực điều trị của Montelukast sẽ đạt được trong vòng 1 ngày. Trong các thời kỳ bị hen nặng hơn hoặc mặc dù cơn hen đã được khống chế, người bệnh vẫn phải tiếp tục sử dụng Montelukast.
Ở những bệnh nhân bị suy thận, người cao tuổi, bệnh nhân bị suy gan nhẹ, suy gan trung bình hoặc ở từng giới tính, liều dùng thuốc Astmodil không cần phải điều chỉnh.
Điều trị liên quan đến những loại thuốc chữa hen khác
Có thể sử dụng phối hợp Montelukast ở những bệnh nhân đang theo một hoặc nhiều chế độ điều trị khác.
Giảm liều phối hợp khi sử dụng cùng với một số loại thuốc khác, bao gồm: Corticosteroid dạng hít hoặc dạng uống, thuốc giãn phế quản. Người bệnh không nên đột ngột sử dụng Montelukast thay thế cho corticosteroid dạng hít hoặc dạng uống.
Bảo quản
Người bệnh cần bảo quản thuốc Astmodil trong vỉ, trong lọ, để thuốc tại những nơi khô ráo, thoáng mát và có nhiệt độ trong phòng không quá 30 độ C. Người bệnh cần tránh lấy thuốc ra khỏi vỉ hoặc lọ khi chưa sử dụng. Đồng thời tránh để tiếp xúc với ánh nắng.
Giá thuốc
Thuốc Astmodil là sản phẩm của Polfarmex S.A – Ba Lan. Thuốc đang được bán với giá 340.000 VNĐ/hộp 1 lọ x 28 viên 4mg, 170.000 VNĐ/hộp 1 lọ x 28 viên 10mg.
Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Astmodil
Khuyến cáo khi dùng
Trước khi sử dụng thuốc Astmodil, người bệnh cần lưu ý những điều sau đây:
- Người bệnh không nên sử dụng đồng thời thuốc Astmodil cùng với những sản phẩm khác mang các thành phần tương tự như montelukast
- Thuốc Astmodil không được khuyến cáo dùng trong điều trị những cơn hen suyễn cấp
- Người bệnh không nên đột ngột sử dụng Montelukast thay thế cho corticosteroid dạng hít hoặc dạng uống
- Ở những bệnh nhân sử dụng Montelukast, khi giảm liều corticosteroid đường toàn thể, người bệnh cần được thường xuyên kiểm tra. Đồng thời nên được theo dõi chặt chẽ
- Những bệnh nhân không có khả năng dung nạp galactose, kém hấp thu glucose-galactose, khiếm khuyết lactase Lapp không nên sử dụng thuốc Astmodil cũng như Montelukast
- Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú không nên sử dụng thuốc Astmodil. Người bệnh chỉ nên sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết. Đồng thời phải có chỉ định và hướng dẫn liều dùng từ bác sĩ chuyên khoa. Bên cạnh đó trước khi quyết định sử dụng thuốc bạn cần chắc chắn rằng những lợi ích mà thuốc mang lại cao hơn bất kỳ rủi ro không mong muốn nào có thể xảy ra
- Thành phần tá dược trong thuốc Astmodil có khả năng tác động. Đồng thời làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và khả năng vận hành máy móc của người bệnh. Vì thế những người thường xuyên lái xe hoặc vận hành máy móc cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ
Trong thời gian sử dụng thuốc Astmodil, người bệnh có thể gặp phải một trong những tác dụng phụ nghiêm trọng sau:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên
- Phản ứng quá mẫn bao gồm thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan và phản ứng phản vệ
- Tăng xuất huyết
- Dị cảm hoặc giảm cảm giác
- Chóng mặt
- Động kinh
- Buồn ngủ
- Chảy máu cam
- Đánh trống ngực
- Khô miệng
- Tiêu chảy
- Khó tiêu
- Buồn nôn và nôn ói
- Viêm gan kể cả viêm tế bào gan, ứ mật, tổn thương gan hỗn hợp
- Tăng ALT, AST huyết thanh
- Bầm tím
- Phù mạch
- Nổi mề đay
- Ngứa ngáy
- Phát ban
- Hồng ban nút
- Đau cơ kể cả chuột rút
- Đau khớp
- Khó chịu
- Phù nề
- Sốt
- Cơ thể suy nhược, mệt mỏi.
Người bệnh cần báo ngay với bác sĩ khi mắc phải một trong những tác dụng phụ nêu trên. Hoặc nhận thấy cơ thể có nhiều biểu hiện bất thường. Khi đó bác sĩ sẽ tiến hành kiểm tra. Đồng thời chẩn đoán và tìm ra phương pháp xử lý thích hợp, tránh gây nguy hiểm.
Tương tác thuốc
Người bệnh cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng phối hợp thuốc Astmodil cùng với tác nhân cảm ứng CYP3A4. Đặc biệt là đối với trẻ em. Những tác nhân cảm ứng CYP3A4 có thể bao gồm: Phenobarbital, rifampicin, phenytoin.
Thông tin cơ bản về công dụng, liều dùng và cách sử dụng thuốc Astmodil trong điều trị ở bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, không phải tư vấn chuyên môn. Người bệnh nên tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa về liều dùng, công dụng và tính hiệu quả của thuốc trước khi quyết định sử dụng. Bên cạnh đó người bệnh cần trao đổi với bác sĩ về độ an toàn của thuốc. Đồng thời trao đổi về tình trạng sức khỏe và những rủi ro có thể mắc phải trong quá trình chữa bệnh với Astmodil. Điều này sẽ giúp bạn tránh khỏi những rủi ro không mong muốn. Đặc biệt là ở bệnh nhân nữ đang mang thai hoặc trong thời kỳ cho con bú.