Thuốc Amitriptylin là thuốc gì?
Thuốc Amitriptylin thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần. Thuốc thường được dùng trong điều trị trầm cảm, trầm cảm nội sinh theo sự hướng dẫn của bác sĩ. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng khắc phục trầm cảm phản ứng và một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn.
- Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần
- Tên khác: Amitriptyline
- Tên biệt dược: Apo Amitriptylin, Amitriptylin 25mg, Amitriptylin 50mg
Thông tin về thuốc Amitriptylin
Dạng bào chế
Viên nén, viên nén bao phim.
Thành phần
Thuốc Amitriptylin được bào chế từ hoạt chất Amitriptylin hydrochloride và lượng thành phần tá dược vừa đủ trong một viên nén, viên nén bao phim.
Công dụng và chỉ định
Công dụng
Thuốc Amitriptylin là thuốc trầm cảm 3 vòng. Thuốc có khả năng làm giảm lo âu và có tác dụng an thần, giúp người bệnh cảm thấy thoải mái. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế tái nhập noradrenalin, monoamin và serotonin trên các nơtron monoaminergic. Tác dụng tái nhập noradrenalin có liên quan đến khả năng chống trầm cảm của thuốc. Thuốc Amitriptylin có tác dụng kháng cholinergic ở cả ngoại vi và thần kinh trung ương.
Chỉ định
Thuốc Amitriptylin được chỉ định ngăn ngừa và điều trị những bệnh lý sau:
- Trầm cảm, đặc biệt là trầm cảm nội sinh (loạn tân thần hưng trầm cảm)
- Trầm cảm phản ứng (có tác dụng ít)
- Đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn.
Lưu ý: Thuốc Amitriptylin có thể được dùng trong những trường hợp không được liệt kê trong bài viết này.
Chống chỉ định
Thuốc Amitriptylin chống chỉ định với những trường hợp sau:
- Những người quá mẫn cảm với hoạt chất Amitriptylin hydrochloride hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
- Không sử dụng đồng thời thuốc Amitriptylin hoặc sử dụng trong vòng 14 ngày sau khi người bệnh ngưng sử dụng thuốc IMAO
- Những người đang trong giai đoạn hồi phục cấp sau cơn nhồi máu cơ tim hoặc suy tim sung huyết cấp
- Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Cách dùng và liều lượng
Cách dùng
Thuốc Amitriptylin được sử dụng thông qua đường miệng. Người bệnh nên uống trọn một viên thuốc cùng với một cốc nước đầy. Bên cạnh đó trước khi sử dụng thuốc người bệnh không nên tán nhuyễn thuốc hoặc phá vỡ cấu trúc của thuốc và không nhai thuốc trước khi nuốt. Đối với những bệnh nhân thường xuyên có cảm giác nôn ói khi sử dụng thuốc Amitriptylin, người bệnh có thể sử dụng thuốc cùng với sữa hoặc thức ăn. Điều này sẽ giúp bạn tránh khỏi tình trạng uống lại thuốc khi bạn nôn ói.
Liều lượng
Phụ thuộc vào độ tuổi mắc bệnh, mức độ phát triển bệnh lý và tình trạng sức khỏe, liều dùng thuốc Amitriptylin ở mỗi người không giống nhau.
Đối với người lớn
- Liều khuyến cáo: Dùng 75mg/ngày, chia thành 2 – 3 lần sử dụng trong ngày. Nếu cần thiết tăng dần từng bậc 25 – 150mg/ngày.
- Liều duy trì: Điều chỉnh tùy theo đáp ứng.
Đối với người cao tuổi
Giảm liều dùng thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.
Lưu ý: Liều dùng thuốc Amitriptylin có thể thay đổi tùy thuộc vào mức độ phát triển bệnh lý và chỉ định liều dùng từ bác sĩ chuyên khoa.
Bảo quản
Thuốc độc bảng B
Thuốc Amitriptylin nên được bảo quản tại những nơi khô ráo, thoáng mát, có nhiệt độ trong phòng dưới 30 độ C. Bên cạnh đó viên nén và viên nén bao phim Amitriptylin nên được bảo quản trong vỉ, trong hộp thuốc hoặc trong bao bì kín. Người bệnh không nên tách thuốc ra khỏi vỉ khi chưa sử dụng. Ngoài ra, thuốc Amitriptylin nên được bảo quản tại những nơi cao ráo, tránh xa tầm tay trẻ em, thú nuôi. Đồng thời tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh nặng trời. Người bệnh không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh hoặc những nơi có độ ẩm cao.
Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Amitriptylin
Khuyến cáo khi dùng
Trước khi sử dụng thuốc Amitriptylin, người bệnh cần lưu ý những điều sau đây:
- Người bệnh chỉ nên sử dụng thuốc Amitriptylin khi có yêu cầu và hướng dẫn liều dùng từ bác sĩ chuyên khoa
- Những người có tiền sử hoặc đang mắc bệnh tim mạch, cường giáp, bệnh gan, bệnh thận cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc
- Người cao tuổi nếu muốn sử dụng thuốc Amitriptylin cần có sự hướng dẫn liều dùng từ bác sĩ chuyên khoa. Bởi đối tượng này có tỉ lệ gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng cao hơn những người bình thường.
- Bệnh nhân đang sử dụng thuốc tuyến giáp không nên sử dụng thuốc Amitriptylin
- Những người có tiền sử bị co giật, bí tiểu, tăng nhãn áp hoặc tăng glaucom góc hẹp, rối loạn tao máu, suy gan, suy thận không nên sử dụng thuốc Amitriptylin
- Người bệnh không nên lái xe hoặc vận hành máy móc trong thời gian sử dụng thuốc Amitriptylin. Bởi việc dùng thuốc có thể khiến bạn buồn ngủ và chóng mặt nghiêm trọng
- Người bệnh cần trao đổi với bác sĩ về tiền sử mắc bệnh và tình trạng sức khỏe của bạn ở hiện tại trước khi sử dụng thuốc Amitriptylin. Bởi một số thành phần trong thuốc có thể khiến tình trạng sức khỏe của bạn trở nên nghiêm trọng hơn
- Trước khi sử dụng thuốc Amitriptylin, người bệnh cần chia sẻ với bác sĩ về những loại thuốc mà bạn đang sử dụng. Điều này sẽ giúp bạn tránh khỏi tình trạng tương tác thuốc gây nguy hiểm
- Việc sử dụng thuốc Amitriptylin hoặc một số loại thuốc chống trầm cảm 3 vòng khác cùng với thuốc kháng cholinergic có thể làm tăng tác dụng của thuốc cholinergic
- Những người đang chữa bệnh với chất ức chế monoamin oxydase cần ngưng việc sử dụng thuốc này ít nhất 14 ngày trước khi sử dụng thuốc Amitriptylin
- Thuốc Amitriptylin và một số loại thuốc chống trầm cảm 3 vòng khác có thể vào thai nhi qua nhau thai. Điều này làm ảnh hưởng đến sự phát triển và sức khỏe của thai nhi
- Thuốc Amitriptylin và nortriptylin có thể gây bí tiểu tiện và an thần ở trẻ sơ sinh. Tốc độ giảm các triệu chứng từ vài ngày đến vài tuần phụ thuộc chủ yếu vào mức độ giảm nồng độ thuốc ở trẻ. Chính vì thế trong 3 tháng cuối thai kỳ người bệnh không nên sử dụng thuốc hoặc dùng thuốc với chỉ định nghiêm ngặt. Bên cạnh đó, người bệnh cần chắc rằng lợi ích đạt được cho người mẹ cao hơn bất cứ nguy cơ nào cho thai nhi
- Thuốc Amitriptylin có khả năng bài tiết qua sữa mẹ với một liều lượng đáng kể làm ảnh hưởng đến trẻ nhỏ. Vì thế, người bệnh cần quyết định ngưng sử dụng thuốc hoặc ngưng cho con bú. Bên cạnh đó người bệnh cần tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Tác dụng phụ
Trong thời gian sử dụng thuốc Amitriptylin, người bệnh có thể gặp phải những tác dụng phụ sau:
Tác dụng phụ thường gặp (ADR>1/100)
Toàn thân: An thần quá mức, ra nhiều mồ hôi, đau đầu, chóng mặt, tăng thèm ăn, mất định hướng
Nội tiết: Suy giảm ham muốn tình dục, liệt dương
Tuần hoàn: Tim đập nhanh, đánh trống ngực, blốc nhĩ thất, hạ huyết áp thế đứng, thay đổi điện tâm đồ
Tiêu hóa: Buồn nôn, khô miệng, táo bón, thay đổi vị giác
Mắt: Khó điều tiết, giãn đồng tử, mờ mắt
Thần kinh: Mất điều vận.
Tác dụng phụ ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
Tiêu hóa: Nôn ói
Tuần hoàn: Tăng huyết áp
Da: Xuất hiện ngoại ban, phù lưỡi, phù mặt
Thần kinh: Run không rõ nguyên nhân, dị cảm
Tâm thần: Hưng cảm, hưng cảm nhẹ, lo âu không rõ nguyên nhân, mất ngủ, ác mộng, khó tập trung
Tiết niệu: Bí tiểu
Tai: Ù tai
Mắt: Tăng nhãn áp.
Tác dụng phụ hiếm gặp (ADR<1/1000)
Toàn thân: Chán ăn, ăn không ngon miệng, ngất xỉu, phù, sốt
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu
Nội tiết: Sưng tinh hoàn, vú to ở đàn ông, tăng tiết sữa, giảm bài tiết ADH
Tiêu hóa: Tiêu chảy, viêm tuyến mang tai, liệt ruột
Da: Nổi mày đay, rụng tóc, mẫn cảm với ánh sáng, ban xuất huyết
Gan: Tăng transaminasem, vàng da
Thần kinh: Lên cơn động kinh, triệu chứng ngoại tháp, rối loạn vận ngôn
Tâm thần: Ảo giác (người bệnh tâm thần phần liệt), hoàng tưởng (bệnh nhân cao tuổi), cần giảm liều.
Nếu nhận thấy cơ thể xuất hiện một trong những tác dụng phụ nêu trên, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Amitriptylin. Đồng thời báo ngay với bác sĩ chuyên khoa để được kiểm tra và xử lý đúng cách.
Tương tác thuốc
Thuốc Amitriptylin có khả năng tương tác với một số loại thuốc điều trị khác. Sự tương tác này có thể làm giảm tác dụng chữa bệnh hoặc gây nguy hiểm.
Thuốc Amitriptylin có khả năng tương tác với một số loại thuốc điều trị sau:
- Chất ức chế Monoamin oxidase: Có nguy cơ dẫn đến tử vong
- Phenothiazin: Làm tăng nguy cơ xuất hiện những cơn động kinh
- Những loại thuốc chống đông: Thuốc Amitriptylin và một số loại thuốc chống trầm cảm 3 vòng khác có khả năng ức chế enzym gan. Vì thế nếu sử dụng đồng thời thuốc Amitriptylin cùng với những loại thuốc chống đông có nguy cơ làm tăng tác dụng chống đông lên tới hơn 300%
- Các hormon sinh dục, thuốc tránh thai: Làm tăng khả dụng sinh học của những loại thuốc chống trầm cảm 3 vòng
- Physostigmin: Làm đảo ngược tác dụng của thuốc Amitriptylin và một số loại thuốc chống trầm cảm 3 vòng khác lên hệ thần kinh trung ương dẫn đến rối loạn dẫn truyền sung vận động, blốc tim và gây loạn nhịp tim
- Levodopa: Làm giảm tác dụng chữa bệnh của thuốc levodopa
- Cimetidin: Cimetidin ức chế chuyển hóa của thuốc Amitriptylin. Đồng thời làm tăng nồng độ thuốc trong máu dẫn đến ngộ độc
- Clonidin, guanethidin và guanadrel: Làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc Clonidin, Guanethidin và Guanadrel
- Những loại thuốc cường giao: Làm tăng tác dụng trên tim mạch dẫn đến nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, sốt cao và tăng huyết áp nặng.
Quá liều và cách xử lý
Triệu chứng
Việc sử dụng thuốc Amitriptylin quá liều sẽ dẫn đến một số phản ứng nghiêm trọng sau:
- Động kinh, co giật
- Ngủ gà
- Lú lẫn
- Mất tập trung
- Giãn đồng tử
- Nhịp tim nhanh chậm bất thường
- Kích động
- Ảo giác
- Khó thở, thở nông
- Cơ thể yếu ớt, mệt mỏi
- Nôn ói.
Xử lý
Chủ yếu hỗ trợ và điều trị những triệu chứng.
Khi sử thuốc Amitriptylin quá liều kèm theo những triệu chứng nghiêm trọng trên, người bệnh cần nhanh chóng đến bệnh viện để được xử lý, tránh gây nguy hiểm.
Thông tin về thành phần, công dụng, liều dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Amitriptylin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Trước khi sử dụng thuốc người bệnh cần có sự chỉ định và hướng dẫn liều dùng từ bác sĩ chuyên khoa. Tuyệt đối không được sử dụng thuốc bừa bãi để tránh gây nguy hiểm